Thuốc Adenosine là loại thuốc được dùng để điều trị rối loạn nhịp tim. Cùng tìm hiểu công dụng, liều dùng và tác dụng phụ của thuốc Adenosine sau đây.
- Thuốc paracetamol: công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
- Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ của thuốc Decolgen
- Thuốc Arcoxia 60mg: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ thế nào?
Thuốc Adenosine có tác dụng gì và liều dùng như thế nào?
Thông tin thuốc adenosine
Tên hoạt chất: Adenosine
Thương hiệu: Adecard, Adenosin Ebewe, Adesin, Atepadene và Denosin.
Adenosine có những dạng và hàm lượng sau:
Dung dịch, thuốc tiêm: 3 mg/mL (20 mL, 30 mL).
Thuốc adenosine có tác dụng gì?
Dược sĩ Nam Anh, giảng viên Cao đẳng Y Dược TPHCM – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, Adenosine là loại thuốc được sử dụng để điều trị loạn nhịp tim. Một số loại adenosine cũng được sử dụng trong bài kiểm tra tim gắng sức. Thuốc cũng có thể được sử dụng để điều trị một số tình trạng bệnh khác theo chỉ định của bác sĩ.
Cách hoạt động của thuốc: Adenosine là thuốc chống loạn nhịp và là một nucleoside. Thuốc Adenosine điều trị loạn nhịp tim bằng cách làm chậm các xung điện trong tim, làm chậm nhịp tim hoặc bình thường hóa nhịp tim. Thuốc có tác dụng cải thiện lưu lượng máu đến tin trong xét nghiệm tim gắng sức.
Cách sử dụng thuốc adenosine như thế nào?
Bác sĩ Dương Trường Giang, giảng viên Cao đẳng Điều dưỡng TPHCM – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, để đảm bảo an toàn, khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, bạn cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi sử dụng.
Đối với thuốc Adenosine, bệnh nhân sẽ được tiêm adenosine tại bệnh viện, hoặc phòng khám của bác sĩ. Liên hệ bác sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về thuốc.
Liều dùng Adenosine được chỉ định dựa trên tình trạng bệnh lý và khả năng đáp ứng điều trị của bệnh nhân. Không được tự ý tăng liều, dùng thuốc thường xuyên hoặc ngưng thuốc mà không có sự đồng ý của bác sĩ.
Hướng dẫn cách bảo quản thuốc adenosine
Thuốc Adenosine được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không được bảo quản thuốc ở phòng tắm hay ngăn đá tủ lạnh. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì. Để thuốc ở nơi tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn khi thuốc quá hạn hoặc không sử dụng.
Liều dùng thuốc adenosine như thế nào?
Những thông tin sau đây không thay thế cho lời khuyên của bác sĩ, bạn cần tuân thủ liều dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Liều dùng thuốc adenosine cụ thể như sau:
- Liều dùng adenosine cho người lớn:
Chẩn đoán điện tim trên thất
Người lớn: Ban đầu, 3 mg tiêm tĩnh mạch nhanh (hơn 2 giây) vào tĩnh mạch ngoại vi trung tâm song song với việc kiểm soát tim mạch; tiêm tiếp 6 mg sau 1-2 phút nếu cần thiết, rồi tiêm tiếp 12 mg sau 1-2 phút. Tránh gia tăng liều nếu xảy ra block nhĩ thất ở mức cao ở bất kỳ liều nào.
Nhịp tim nhanh kịch phát trên thất
Người lớn: Ban đầu, 3 mg tiêm tĩnh mạch nhanh (hơn 2 giây) vào tĩnh mạch ngoại vi trung tâm song song với việc kiểm soát tim mạch; tiêm tiếp 6 mg sau 1-2 phút nếu cần thiết, rồi tiêm tiếp 12 mg sau 1-2 phút. Tránh gia tăng liều nếu xảy ra block nhĩ thất ở mức cao ở bất kỳ liều nào.
Liều cho hình ảnh cơ tim
Người lớn: 140 mcg/kg/phút bằng cách tiêm truyền trong vòng 6 phút. Tiêm nuclit phóng xạ 3 phút sau khi truyền.
- Liều dùng adenosine cho trẻ em:
Chẩn đoán điện tim trên thất
Trẻ em: Ban đầu, 50-100 mcg/kg; nếu cần thiết, có thể tăng liều thêm 50-100 mcg/kg sau mỗi 1-2 phút hoặc cho đến khi rối loạn nhịp tim được kiểm soát. Liều tối đa: 300 mcg / kg.
Nhịp tim nhanh kịch phát trên thất
Trẻ em: Ban đầu, 50-100 mcg/kg; nếu cần thiết, tăng thêm 50-100 mcg/kg trong khoảng thời gian 1-2 phút hoặc cho đến khi loạn nhịp tim được kiểm soát. Liều tối đa: 300 mcg/kg.
Điều trị rối loạn nhịp tim
Tác dụng phụ của thuốc adenosine
Dược sĩ, giảng viên liên thông Cao đẳng Dược TPHCM – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cảnh báo, khi điều trị bằng thuốc adenosine, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ, hãy báo ngay cho bác sĩ nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ thường gặp sau đây:
- Lâng lâng;
- Đau bụng.
- Chóng mặt;
- Đỏ mặt;
- Nhức đầu;
Đưa bệnh nhân đi cấp cứu ngay lập tức nếu có những tác dụng phụ nghiêm trọng xảy ra như:
- Ngất xỉu;
- Nhịp tim nhanh, chậm hoặc không đều;
- Các phản ứng dị ứng nặng (phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực hoặc cổ họng, sưng miệng, mặt, môi, hoặc lưỡi);
- Đau ngực;
- Lú lẫn;
- Động kinh;
- Chóng mặt hoặc đau đầu dữ dội;
- Liệt một bên;
- Khó thở hoặc thở khò khè;
- Giảm thị lực và loạn ngôn;
- Đau họng, cổ hay hàm.
Trên đây là một số tác dụng phụ của thuốc adenosine. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn nếu muốn biết thêm thông tin về tác dụng phụ của thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc adenosine
Hãy báo cho bác sĩ biết trước khi sử dụng thuốc nếu như bạn mắc một trong những vấn đề sau đây:
- Dị ứng với bất kỳ thành phần trong adenosine.
- Bạn có bệnh nút xoang (ví dụ: hội chứng nút xoang) và không dùng máy tạo nhịp tim nhân tạo
- Bạn bị loạn nhịp tim độ 2 hoặc độ 3 và không dùng máy tạo nhịp tim nhân tạo.
- Bạn có vấn đề về hô hấp (ví dụ: hen suyễn).
Trên đây là một số thông tin tham khảo về thuốc adenosine, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để biết thêm thông tin về thuốc.
Caodangyduochcm.edu.vn tổng hợp.