Perindopril là thuốc gì, được chỉ định trong trường hợp nào?

Perindopril là thuốc gì, được chỉ định trong trường hợp nào?

Perindopril, một loại thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và ngăn chặn các vấn đề như đột quỵ, cơn đau tim, và vấn đề thận. Dưới đây là các thông tin quan trọng để bệnh nhân hiểu rõ hơn về tác dụng lý của thuốc và điều cần lưu ý khi sử dụng.

Perindopril là thuốc gì? Cơ chế tác dụng của thuốc?

Theo Bác sĩ, Giảng viên Cao đẳng Dược, Perindopril, thuốc thuộc nhóm kháng men chuyển angiotensin (ACE), có tác dụng làm giãn các mạch máu, tạo điều kiện thuận lợi cho sự lưu thông máu. Hoạt động chủ yếu của Perindopril xuất phát từ chất chuyển hóa perindoprilat, làm chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, một chất co mạch mạnh thúc đẩy tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim tăng trưởng. Đồng thời, nó còn kích thích giãn mạch thông qua tăng cường bradykinin, một chất làm giãn mạch.

Ở người có tăng huyết áp, Perindopril giúp giảm huyết áp bằng cách giảm sức cản ngoại vi toàn thân và tăng lưu lượng máu ngoại vi mà không ảnh hưởng đến tần suất nhịp tim. Thuốc có khả năng giãn động mạch và tĩnh mạch. Huyết áp của bệnh nhân có thể trở lại mức bình thường trong vòng một tháng và duy trì ổn định mà không gây ra tác dụng điều trị quá mức khi được sử dụng lâu dài. Đặc biệt, không có hiện tượng dội ngược khi ngưng điều trị, và tác dụng của thuốc được duy trì trong suốt 24 giờ sau khi uống một liều.

Việc sử dụng thuốc lợi tiểu cùng perindopril có thể đạt tác dụng hạ áp tối đa. Ở bệnh nhân suy tim sung huyết, việc sử dụng perindopril giúp giảm phì đại thất trái và tình trạng thừa collagen trong nội tâm mạc. Perindopril cũng có khả năng khôi phục đặc tính iso enzyme của myosin và giảm sự xuất hiện của loạn nhịp tái tưới máu. Trong trường hợp bệnh nhân mắc tim thiếu máu cục bộ mạn tính mà chưa phát triển suy tim, thử nghiệm đã chỉ ra rằng sử dụng perindopril giảm nguy cơ phát sinh các biến chứng tim mạch nguy hiểm tăng lên trong nhóm bệnh nhân này.

Thuốc perindopril chỉ định trong trường hợp nào

Như đã được đề cập, perindopril được chỉ định cho bệnh nhân mắc các tình trạng như tăng huyết áp, suy tim sung huyết, và bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định).

Tuy nhiên, có những trường hợp perindopril không nên sử dụng, bao gồm:

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm hoặc phản ứng dị ứng với perindopril.
  • Bệnh nhân có tiền sử phù mạch liên quan đến việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển.
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú (tuỳ thuộc vào thời kỳ mang thai và cho con bú), vì có thể ảnh hưởng đến thai nhi hoặc truyền qua sữa mẹ

Liều lượng và cách dùng của perindopril

Cách sử dụng

Giảng viên tại Cao đẳng Y Dược Hà Nội cho hay, Perindopril thường được uống một lần vào buổi sáng, trước khi ăn.

Liều lượng

  • Liều khuyến cáo cho bệnh nhân tăng huyết áp là 4 mg perindopril erbumine mỗi ngày, uống vào buổi sáng. Sau 1 tháng điều trị, có thể tăng liều lên 8 mg perindopril erbumin mỗi ngày. Người cao tuổi nên bắt đầu với liều 2 mg của Perindopril, sau đó tăng lên 4 mg Perindopril erbumine sau 1 tháng điều trị.
  • Đối với bệnh nhân suy tim, liều ban đầu là 2 mg perindopril erbumine mỗi ngày, sau đó liều hữu hiệu thường duy trì từ 2-4 mg perindopril erbumin mỗi ngày, uống một lần.
  • Bệnh nhân mắc tim thiếu máu cục bộ mạn tính nên bắt đầu với liều 4 mg perindopril erbumine mỗi ngày trong 2 tuần, sau đó có thể tăng lên 8 mg perindopril erbumine mỗi ngày nếu bệnh nhân dung nạp được.
  • Đối với bệnh nhân suy thận, liều lượng perindopril nên được điều chỉnh dựa trên mức độ suy thận được đánh giá thông qua mức thanh thải creatinin.

Tác dụng không mong muốn của perindopril

Tác dụng không mong muốn thường gặp

  • Tác dụng hô hấp: Gây ho, thường chỉ gây khó chịu như ho khan và kích ứng.
  • Tác dụng ngoài da: Gây mẩn cục bộ trên da.
  • Tác dụng tiêu hóa: Gây rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu, rối loạn vị giác, chóng mặt, và chuột rút.
  • Tác dụng thần kinh: Gây nhức đầu, rối loạn giấc ngủ hoặc suy nhược.

Tác dụng không mong muốn ít

  • Khô miệng và bất lực, thường không đặc hiệu.
  • Hemoglobin giảm nhẹ
  • Tăng kali huyết hoặc tăng ure, creatinin huyết có thể hồi phục khi ngưng điều trị.

Tác dụng hiếm gặp: phù mạch ở mặt, môi, đầu chi, lưỡi hoặc thanh môn, thanh quản.

Tổng hợp bởi: https://caodangyduochcm.edu.vn/

Nhận xét

Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur TP Hồ Chí Minh

Cơ sở Quận Bình Tân: 913/3 Quốc lộ 1A, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, TPHCM. Điện thoại: 0788.913.913 - 0886.355.355

Cơ sở Bình Thạnh: 37/3 Ngô Tất Tố, phường 21, quận Bình Thạnh, TPHCM. Tư vấn: 028.6295.6295 - 09.6295.6295

SHARE